Thực đơn
Cự_đà_biển Phân loại và tiến hóaTên chi của nó Amblyrhynchus, là sự kết hợp của hai từ trong tiếng Hy Lạp, là Ambly bắt nguồn từ Amblus (ἀμβλυ) có nghĩa là "cùn" và rhynchus (ρυγχος) có nghĩa là "mõm". Còn tên Latin, từ cristatus có nghĩa là "mào", để đề cập đến những chiếc gai dọc theo lưng của chúng.
Amblyrhynchus là một chi đơn loài, với một loài duy nhất Amblyrhynchus cristatus.
Các nhà nghiên cứu đưa ra giả thuyết rằng cự đà đất (kỳ nhông) và cự đà biển đã tiến hóa từ một tổ tiên chung kể từ khi đến các hòn đảo từ Nam Mỹ, có thể là do chúng trôi trên những bè ra đảo.[3][4] Nhưng giả thuyết hợp lý nhất có lẽ là việc chúng sinh sống gần những núi lửa trên quần đảo này, quá trình kiến tạo địa chất khiến nước biển dâng cao, các núi lửa trở thành các hòn đảo, vì thế chúng đã phải thích nghi với cuộc sống khắc nghiệt nơi đây bằng cách tiến hóa.
Các phân loài của cự đà biển Galapagos[5] dựa theo hình dáng, màu sắc của chúng được phân thành 7 phân loài cự đà biển bao gồm:
Năm 2017, một bản xem xét lại về mặt phân loại toàn diện đầu tiên của loài trong vòng hơn 50 năm mang tới một kết quả khác dựa trên các bằng chứng hình thái học và di truyền học, bao gồm cả việc công nhận năm phân loài mới (ba trong số này là các quần thể trên đảo nhỏ trước đây không được chia vào bất cứ phân loài nào):[6]
Thực đơn
Cự_đà_biển Phân loại và tiến hóaLiên quan
Cự đà biểnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cự_đà_biển http://www.galapagosonline.com/nathistory/wildlife... http://www.pgoimages.com/gallery.php?gall=w_iguana http://reptile-database.reptarium.cz/species?genus... http://reptile-database.reptarium.cz/species?genus... http://people.rit.edu/rhrsbi/GalapagosPages/Marine... http://www.rit.edu/~rhrsbi/GalapagosPages/MarineIg... http://ocean.si.edu/ocean-sounds/podcast-life-mari... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10638740 http://www.arkive.org/galapagos-marine-iguana/ambl... //doi.org/10.1038%2F47396